Trang

Thứ Hai, 19 tháng 10, 2015

1- TRỊ SỐ ĐIỆN TRỞ SEN SOR

MÃ LỖI ĐIỀU HÒA


TRỊ SỐ ĐIỆN TRỞ SEN SOR DÀN LẠNH VÀ PHÒNG
ĐIỀU HÒA MỘT SỐ HÃNG THƯỜNG GẶP
Cùng các bạn tập hợp các trị số điện trở của các sen ser nhiệt độ dàn lạnh và nhiệt độ phòng
giúp cho thuận tiện tìm các linh kiên để mua và thay thđúng chuẩn mưc các sen sor đã hỏng.
chúng tôi xin giới thiêu trị số sen sor một số hãng thường gặp sau:

PANNASONIC ĐỒNG 27-34K NHỰA 15K  
PANNASONIC ĐỒNG 15K NHỰA 20K CỤC NÓNG Đ5K
Media: đồng 10k nhựa 10k
                                                                                    
TOSHIBA ĐỒNNG 8K_NHỰA 8K 
TOSHIBA INVERTER gian nong 8k, 8k, 8k, 45k: giàn lạnh 8k,8k
MITSUBISHI ĐỒNG 4,7K_NHỰA 4,7K 
SUMIKURA ĐỒNG 15K_NHỰA 15K 
FUNIKI ĐỒNG 4,7K_NHỰA 4,7K
FUNIKI ĐỒNG 4,7- NHỰA 5.0 K 
DAIKIN ĐỒNG 7K_NHUA 7K 
INVERTERdàn nóng 18k, 18k. 18k

NAGAKAWA;A126 VA A188 ĐỒNG 9K. NHỰA 9K 
NAGAKAWA NS-C132 ĐỒNG 4,7K, NHỰA 4,7K 
SHARP ĐỒNG 15k NHỰA 8K
SAMSUNG Sensor ĐỒNG 8,5k NHỰA 8.5K
TCL ĐỒNG 4,7K NHỰA 4,7K 
DAE WOO ĐỒNG 7K_NHỰA7K 
Nhu bọn NIKKO sử dụng loại 4K và 8K(Thái Lan)
 Chigo sử dụng 4K
 Samurai 4k...
Điều hòa Inverter là gì? Những ai nên mua? - Ảnh 3
TỔNG HỢP MỘT SỐ MÃ NỖI ĐIỀU HOÀ CỦA CÁC HÃNG

 MỘT SỐ VẤN ĐỀ KỸ THUẬT CẦN CHÚ Ý
VĐIỀU HÒA PANASONIC

1. CÁC CHỨC NĂNG ĐIỀU HÒA PANASONIC MODEL TỪ 2009-2010 :

*Ga 410a :thành phần gồm ga R32 + R125 tỉ lệ 50/50% :Trước khi nạp phải hút chân không ,phải nạp lỏng (lắc trộn đều bình khi nạp )
*Chức năng E-ION : Có đầu phát ra ION âm (-)
*Chức năng lọc không khí : Nạp các ION âm vào trong các tấm lọc >Để hút các hạt bẩn >Bấn vào vi khuẩn bằng các điện áp ,làm cho vi khuẩn yếu đi .( Khả năng hút bụi rất cao ở tĩnh điện )
*Tính năng PATROL (Lọc bụi tự động) : Cảm biến bụi ,tìm bụi để tự động bật chế độ hút bụi ( Khi bật chế độ hút bụi ĐÈN MÀU XANH .Không bật chế độ hút bụi ĐÈN MÀU ĐỎ)
*Chức năng MILD DRY COOLING : Làm mát phòng nhưng vẫn giữ đâm bảo vệ da
2. CHỨC NĂNG ĐIỀU HÒA MODEL 2011 :
*Chức năng ECO PATROL : Quan sát trong phòng có người hay không .Không có người tự động tăng tốc độ quạt >làm lạnh tăng lên 2độ C .Khi quạt chạy ở tốc độ trung bình cđịnh ,sẽ tiết kiệm điện được 20% định mức công suất máy .(Loại này cảm biến bằng hồng ngoại ) Đèn hồng ngoại nhận xa 7 mét và góc mở 90 độ ( ECO 1 tiết kiệm 1Độ C > ECO 2 tiết kiệm 2 Độ C )
*Chức năng ECONAVI DUEL SENSOR : Ivecter 2011 MODEL CS-SXX >MKCH
Có người tự động tăng tốc độ ,nhiệt độ > Có 2 mắt nhận biết bên trái và bên phải ,góc mở 180 Độ khả năng quan sát rộng hơn ,quan sát người trong phòng tùy theo khả năng vận động của cơ thể người .Đđiều chỉnh nhiệt độ ,nhằm mục tiêu tiết kiệm điện năng .
*Chức năng ATOCOMFORT : Tđộng điều chỉnh nhiệt độ theo sự vận đông của cơ thể người
- Nếu vận động nặng giảm nhiệt độ xuống 1 Độ C
-Nếu vận động trung bình vẫn giữ nguyên chế độ bình thường .
- Nếu vận động ít nhiệt độ tăng lên 1 Độ C .
3. CHỨC NĂNG ĐIỀU HÒA PANASONIC NĂM 2012 :                                                                                         NKH – 8 ( có số 8 lắp ở Việt Nam ,không có số 8 lắp ở MALAIXIA )
*Có chức năng ECOVINA DUAL SENSOR : Có 2 mắt nhận hồng ngoại
- NANOE : Có dấu chất lượng của Malaixia
- Bỏ chức năng lọc bụi tĩnh điện
* NANOE : Là những hạt na no nước rất nhỏ 5-20 Nanomets .Các hạt Ion nhỏ 1000 lần so với các hạt Ion âm . Phát sinh bằng cách phóng điện bởi các thí nghiệm độc lập ,có tác dụng vô hiệu hóa các vi trùng và vi rút ,loại bẩn ,hạt lơ lửng trong không khí .
- Khử mùi .
- Hiệu ứng làm ẩm da và tóc .
- Kéo dài thời gian lưu trữ trái cây và rau quả làm tươi ngon lâu hơn .
- Máy lạnh Model mới NANO – G : Dit khun ti 99% vi khun trong không khí .
* Chức năng mới tự tìm cường đánh sáng mặt trời trong phòng (hoặc các mảng sáng trong phòng ) .Để giảm hoặc tăng nhiệt độ . Mục tiêu tiết kiệm điện năng tiêu thụ .
* Chức năng dò tìm vị trí người ngồi và mức độ vận động của cơ thể người .

                               MỘT SỐ TƯ DUY ĐỂ SỬA CHỮA SẢN PHẨM
1.      ĐỔI MÃ ĐIỀU KHIỂN MÃ A VÀ MÃ B – ÁP DỤNG CHO CÁC MODEL : GK(2007) ; HK (2008)  ; JK (2009) ; KK (2010) :
      Nút SET :
    Công dụng 1 : Đổi mã điều khiển
Chọn mã bằng cách cắt hoặc nối cầu JA và JB trên board mạch của Remota (điều khiển ) ta làm theo bảng sau  :

Mà       A (MẶC ĐỊNH)        B        C        D
CẮT NỐI JA        NỐI        CẮT        NỐI        CẮT
CẮT NỐI JB        CẮT        CẮT        NỐI        NỐI
-   Dùng que tăm hay vật mũi nhỏ ,nhấn gữi SET trong 10 giây màn hình điều khiển sẽ hiện thị mã của Remota hiển thị thời gian .
-    Sau đó hướng điều khiển về phía dàn lạnh (mắt lạnh) rồi nhấn TIMER SET để báo mã điều khiển mới cho máy lạnh ,nhấn giữ 2 giây nút này màn hình lại trở     lại bình thường.
 Công dụng 2 : Chỉnh độ nhậy của chức năng lọc bụi E-ION tự động PATROL .
-Nút ON/OFF : Công dụng
- Khi mất điều khiển ấn nút này trên mặt lạnh máy sẽ chạy chế độ ATOMATIC
- Nhấn và giữ 5 giây máy sẽ chạy chế độ cưỡng bức trong mọi trường hợp khi nhiệt độ môi trường thấp hơn nhiệt độ mặc định của điều khiển .
( Lợi dụng chức năng này ta có thể cưỡng bức cho máy chạy  để kiểm tra các sự cố trên board mạch và hiện tượng hư hỏng của máy 
 TRỊ SỐ ĐIỆN TRỞ SEN SOR DÀN LẠNH VÀ PHÒNG
ĐIỀU HÒA MỘT SỐ HÃNG THƯỜNG GẶP
Cùng các bạn tập hợp các trị số điện trở của các sen ser nhiệt độ dàn lạnh và nhiệt độ phòng
giúp cho thuận tiện tìm các linh kiên để mua và thay thđúng chuẩn mưc các sen sor đã hỏng.
chúng tôi xin giới thiêu trị số sen sor một số hãng thường gặp sau:

Điều hòa (máy lạnh) Inverter là gì?
Khái niệm điều hòa (máy lạnh) Inverter đơn giản là dòng máy lạnh sử dụng công nghệ hiện đại kĩ thuật số. Toàn bộ việc điều tiết độ lạnh trong phòng của máy được kiểm soát thông qua bộ mạch điện tử vi xử lí thông minh thay cho công nghệ sử dụng rờ le cảm biến nhiệt của các dòng máy lạnh thông thường.
Sau đây là 1 vài ưu và khuyết điểm của điều hòa Inverter được liệt kê như sau :
Ưu điểm: 
Nói đến Inverter là trước tiên phải nói đến khả năng tiết kiệm điện vốn là sở trường của dòng này. Mức tiết kiệm điện dao động từ 30 – 90% điện năng so với các loại máy lạnh thông thường sử dụng công nghệ rờ le cảm biến nhiệt độ . Về khoản tiết kiệm điện này nếu so sánh với số tiền thanh toán hằng tháng chỉ bằng 1/3 so với dòng Non-Inverter thông thường
Điều đáng chú ý nhất là khả năng duy trì nhiệt độ phòng cực kì ổn định. Luôn duy trì được mức temp được Set sẵn trên Remote. Điều này sẽ khiến bạn không cảm thấy quá nóng hay quá lạnh khi xài công nghệ này. Đặc biệt là luôn tạo không khí dễ chịu và máy vận hành ở mức êm, yên ắng nhất ngay cả khi bạn ngủ.
Nhằm nâng cao tính chuyên nghiệp cũng như những tính năng vượt trội về điều hoà không khí thì hiện nay máy lạnh dân dụng có trang bị thêm các tính năng như khử mùi (plasma), tạo ion giúp cho bầu không khí trong phòng bạn trở nên trong sạch và dễ chịu hơn.
Rất thích hợp cho người dùng nhạy cảm về nhiệt độ và cho những bé sơ sinh (nhiệt độ an toàn cho bé ở mức 28-29oC luôn luôn chính xác)
Cho phép chạy ở mức 120-125% công suất khi phòng chưa đủ lạnh trong vòng 45-1h . Sau khi đủ lạnh thì sẽ giảm ở mức 50-75% công suất tùy theo bộ biến tầng kiểm soát.

Điều hòa Inverter là gì? Những ai nên mua? - Ảnh 1

Điều hòa (máy lạnh) điều hòa Inverterđơn giản là dòng máy lạnh sử dụng công nghệ hiện đại kĩ thuật số.

Khuyết điểm: 
Vì là dòng điều khiển hầu hết bằng các vi mạch điện tử nên máy rất khó chịu về điện áp. Điều kiện ban đầu khi lắp đặt máy là bạn phải đáp ứng đúng chuẩn điện áp mà nhà sản xuất đề ra - 5% . Cho nên khi lắp đặt Inverter bạn phải xác định được điện áp nguồn phải ở mức ổn định (có thể gắn ổn áp nếu cần thiết)
Vì là dòng điều khiển hầu hết bằng các vi mạch điện tử nên sẽ dễ hỏng hóc khi gặp thời tiết quá khắc nghiệt như cái nóng ban trưa như thiêu đốt, những ngày nóng ẩm liên tục. Mặc dù được thiết kế lắp đặt bên ngoài trời nhưng bạn cần phải chú ý vì nó chẳng khác gì chiếc máy tính cao cấp khi bị phơi mưa phơi nắng ngày đêm.
Tỉ lệ sửa chữa thành công và linh kiện thay thế thấp do linh kiện mới ko có mà chỉ là linh kiện cũ sàng lọc lại cho nhau.
Cụ thể hơn là nhà cung cấp hiện nay hầu hết chỉ bán nguyên máy chứ ko bán linh kiện lẻ.
Đòi hỏi chế độ bảo trì liên tục, định kì nhiều lần trong năm.
Không cho phép chạy trong phòng có điều kiện quá tải so với công suất máy.
Điều hòa Inverter là gì? Những ai nên mua? - Ảnh 2

Điều hòa inverter có tiết kiệm điện được hay không phụ thuộc vào thói quen sử dụng, nhiệt độ môi trường bên ngoài.

Điều hòa inverter: Tiết kiệm điện nhưng không như quảng cáo
Tiến sĩ Nguyễn Xuân Tiên, Phó Chủ tịch Hiệp hội, giảng viên Đại học Bách Khoa Hà Nội cho biết, người mua sắm điều hòa Inverter hiện nay chịu một sự thiệt thòi lớn là không có cách nào kiểm chứng công suất làm lạnh của điều hòa ngoài việc chỉ biết dựa vào thông số của nhà sản xuất đưa ra. Bên cạnh đó, xét về mức độ tiết kiệm điện thì chưa đo đếm đuợc vì phụ thuộc vào chế độ vận hành của máy. Tại Việt Nam cũng chưa có điều kiện đo kiểm chính xác điều hòa công nghệ này tiết kiệm điện bao nhiêu so với điều hoà công nghệ khác.
Mặc dù công nhận điều hòa inverter có  tiết kiệm điện nhưng TS. Nguyễn Xuân Tiên khẳng định không thể tiết kiệm điện đến 60% như quảng cáo. Ngoài ra, điều hòa inverter có tiết kiệm điện được hay không phụ thuộc vào thói quen sử dụng, nhiệt độ môi trường bên ngoài.
"Điều hòa inverter cũng như điều hòa thông thường đều hoạt động theo nguyên tắc chung của chu trình máy lạnh nén hơi. Khả năng làm lạnh hay năng suất lạnh của máy phụ thuộc vào điều kiện vận hành: nhiệt độ/độ ẩm trong nhà, nhiệt độ/độ ẩm ngoài trời... Năng suất lạnh ghi trên máy là do nhà sản xuất đưa ra, xác định trong một điều kiện vận hành xác định", TS. Nguyễn Xuân Tiên giải thích. Thông thường, năng suất lạnh nhà sản xuất đưa ra ở điều kiện nhiệt độ trong nhà 24oC, và nhiệt độ ngoài trời là khoảng 32oC -35oC.
Năng suất lạnh của máy phụ thuộc điều kiện vận hành theo nguyên tắc: "Nhiệt độ ngoài trời càng cao thì năng suất làm lạnh càng giảm, nhiệt trong nhà càng thấp thì năng suất lạnh cũng càng giảm, đồng thời tiêu thụ điện tăng lên".
TS. Nguyễn Xuân Tiên cho biết điều hòa bình thường hoạt động theo chế độ đóng ngắt máy nén lạnh để duy trì ổn định nhiệt độ trong nhà. Còn đối với điều hòa inverter, bản chất là sử dụng bộ điều tần để thay đổi tần số dòng điện nhằm kiểm soát số vòng quay của máy nén lạnh và do đó, kiểm soát được năng suất của máy mà không cần đóng ngắt, khởi động lại máy nén lạnh – một quá trình làm tăng tiêu tốn điện năng.
Cụ thể, khi được bật lên, máy nén của điều hòa inverter bắt đầu chạy thật chậm và điều này giúp làm giảm lượng điện tiêu thụ trong quá trình hoạt động ban đầu này. Tốc độ vòng quay của máy nén tăng lên cho đến khi đạt đến nhiệt độ trong phòng mong muốn và duy trì ở tốc độ đó để duy trì nhiệt độ trong phòng ổn định. Với điều hòa thông thường, máy nén sẽ luôn chạy ở tốc độ không đổi cho đến khi nhiệt độ trong phòng thấp hơn nhiệt độ mong muốn truớc khi tự động dừng hẳn máy nén. Máy nén sẽ khởi động chạy tiếp khi nhiệt độ phòng tăng lên lớn hơn nhiệt độ mong muốn. Do đó, máy nén của máy điều hoà thuờng phải khởi động chạy - dừng liên tục để ổn định nhiệt độ, còn máy nén điều hòa inverter chạy liên tục ở tốc độ thấp hơn, duy trì ổn định nhiệt độ trong phòng tốt hơn, tiết kiệm điện hơn trong quá trình khởi động - dừng.
"Điều hòa inverter chỉ thực sự tiết kiệm điện, khoảng 10%-20%, khi chạy liên tục và điều kiện nhiệt độ ngoài trời không quá nóng như thế này (tầm 38 oC trở lên –PV)", TS. Nguyễn Xuân Tiên nói. "Nếu nhiệt độ môi trường bên ngoài quá cao, máy sẽ phải chạy liên tục ở 100% năng suất thì máy điều hoà biến tần không tiết kiệm điện so với máy không biến tần. Nói cách khác, khi phải chạy cao tải, điều hòa inverter không có tác dụng tiết kiệm điện, thậm chí còn tốn điện hơn do phải tốn điện cho bộ chuyển mạch inverter".
Về những phản ánh điều hòa inverter chạy êm hơn, lạnh sâu hơn và tiết kiệm điện như nói ở trên, TS. Nguyễn Xuân Tiên cho rằng đó có thể không phải do điều hòa inverter mà bản thân điều hòa của những hãng nổi tiếng như Daikin, Mitsubishi… đã có tiếng về tiết kiệm điện, chạy êm rồi. Ông khẳng định lại lần nữa, điều hòa inverter chạy không liên tục, một vài tiếng mỗi ngày, và điều kiện nhiệt độ bên ngoài quá nóng thì chắc chắn không thể tiết kiệm điện.
"Chỉ những công sở, nhà hàng, khách sạn sử dụng hệ thống điều hoà inverter – tức nhiều thiết bị điện trong đó có điều hòa đều tích hợp công nghệ inverter – hoạt động liên tục thì mới tiết kiệm điện đáng kể", TS. Nguyễn Xuân Tiên nói.

Nếu phải chạy cao tải, điều hòa inverter không có tác dụng tiết kiệm điện, thậm chí còn tốn điện hơn do phải tốn điện cho bộ chuyển mạch inverter.

Những ai nên mua điều hòa inverter?
Điều hòa inverter hiện nay đắt hơn so với điều hòa không inverter từ 2-3,5 triệu đồng. Chưa kể chi phí lắp đặt, thay gas tốn kém hơn. Bên cạnh đó, điều hòa inverter của các hãng khác nhau cũng có mức chênh lệch giá đáng kể.
Hiện điều hòa inverter của Daikin được nhiều người bán hàng, thợ sửa chữa khuyến nghị dùng nhất và giá cũng có thể nói là đắt nhất vì sản phẩm điều hòa nổi tiếng của Nhật Bản này được sản xuất tại Thái Lan – một xuất xứ được người tiêu dùng ưa chuộng và tin cậy hơn so với xuất xứ từ Trung Quốc. Các thương hiệu điều hòa của Nhật Bản khác như Hitachi, Sharp, Panasonic, Fujitsu giá cũng thuộc dòng sản phẩm cao cấp. Điều hòa Samsung, LG cũng phổ biến bởi giá cả bình dân hơn.
Do điều hòa inverter đắt tiền hơn so với điều hòa thông thường nên nó phù hợp với những gia đình dư giả hơn. Còn với những ai cho rằng cố chi một số tiền lớn ban đầu mua điều hòa inverter để hưởng thụ việc tiết kiệm hóa đơn điện hàng tháng trong chục năm trời cũng đáng thì nên nghĩ lại.
Đúng là điều hòa inverter tiết kiệm điện, nhưng nó phải ở trong điều kiện sử dụng liên tục và không chạy quá tải (nhiệt độ ngoài trời không quá nóng, nhiệt độ trong nhà đặt không quá thấp).
Cho nên, nếu gia đình bạn sử dụng điều hòa chỉ vào những ngày nắng nóng hoặc vào những thời điểm nhất định trong ngày như buổi tối thì với điều hòa thông thường và biết cách sử dụng thì cũng có thể tiết kiệm điện.
Cách sử dụng điều hòa tiết kiệm điện là rất đơn giản: Nên đặt dàn nóng (dàn bên ngoài) ở nơi thoáng mát. Vệ sinh, rửa dàn ống, cánh quạt dàn nóng; vệ sinh bộ lọc khí, dàn ống dàn lạnh ít nhất 6 tháng/lần hoặc vào đầu mùa nóng. Khi vận hành nên cài đặt nhiệt độ trong phòng khoảng 26-28 oC, chỉ đủ để cảm thấy mát và dễ chịu. Không nên đặt nhiệt độ cho máy quá thấp. Nếu máy chạy lâu mà không thấy mát thì cần gọi kỹ thuật viên để kiểm tra, bảo duỡng máy.
Một sai lầm người sử dụng điều hòa thường mắc phải là khi bật điều hòa, người dùng thường đặt nhiệt độ ngay ở mức thấp nhất 16 oC để làm phòng mát nhanh. Thực tế, công suất của máy lạnh có giới hạn, khi trong phòng không đủ mát tức là máy lạnh không đủ sức làm mát cho phòng, dù cho chọn nhiệt độ 250C hay 160C cũng không thể thay đổi nhiệt độ thực tế.
Lưu ý khi sử dụng :
Sai lầm mà nhiều người mắc phải nhất khi dùng điều hòa inverter là tắt máy ngay khi nhiệt độ phòng đạt mức yêu cầu, sau đó bật lại khi độ mát trong phòng giảm bớt. Máy nén của điều hòa inverter duy trì hoạt động liên tục ở mức thấp và ổn định khi đủ nhiệt, từ đó giúp tiết kiệm tối đa, đồng thời duy trì nhiệt độ luôn ổn định.
Bởi vậy, điều lưu ý đầu tiên với người sử dụng là bạn không nên tắt điều hòa khi nhiệt độ phòng đạt đến mức nhiệt độ yêu cầu mà nên duy trì sử dụng, vừa đảm bảo duy trì nhiệt độ phòng, vừa phát huy tối đa tính năng tiết kiệm điện của điều hòa inverter.
Ngoài điều kiện về thời gian sử dụng, người tiêu dùng cũng nên chú ý đến các điều kiện khác để máy điều hòa nhiệt độ sử dụng công nghệ biến tần có thể phát huy tối đa khả năng tiết kiệm điện. Cũng giống như điều hòa thông thường, để đạt được hiệu quả nhất khi sử dụng máy điều hòa biến tần inverter thì người sử dụng cũng nên chú ý các điều kiện về công suất máy ứng với không gian phòng.
Ví dụ như máy có công suất 9.000BTU sẽ phù hợp cho phòng có diện tích dưới 15m2, độ cao trần khoảng 3m, phòng từ 15 - 20m2 thì nên dùng máy 12.000BTU. Người sử dụng cũng nên chú ý là phòng phải kín. Với các phòng có nhiều thiết bị phát nhiệt như bếp hay phòng làm việc, phòng có mặt tường tiếp xúc nhiều với hướng nắng nóng chiếu thì hiệu suất của máy cũng sẽ giảm, bởi vậy nên chọn điều hòa có công suất cao hơn tiêu chuẩn một chút để cân đối.

A MÁY GIẶT TOSHIBA D950S CÓ NƯỚC TRONG LỒNG GIẶT KHI CHỌN VẮT CỰC KHÔ. 
Abrassive powder Bột nhám. 
Abscicca Hoành độ.Đoạn nằm ngang theo chiều và hướng trên đồ thị. 
absolute pressure Áp suất tuyệt đối.tổng số áp suất đồng bộ và áp suất không khí vào bất cứ lúc nào,thí dụ nếu dồng hồ chỉ 164.5 lbs/in2 (psi) thì áp suất tuyệt đối là 164.5+14.7 hay 179.2 lbs/in2. 
Absolute temperature Nhiệt độ tuyệt đối.Nhiệt độ của một chất đo được kể từ 0 tuyệt đối trở lên. 
Air fillter bộ lưới lọc.  
chay nuoc máy lạnh âm trần dàn trao đổi nhiệt bẩn,lưới lọc bụi bẩn đường nước ngưng tắc phao nước,bơm nước hỏng ,kẹt. 
DE MÁY GIẶT LG (door)LỔI CỬA MỞ,DÂY TÍM NỐI ĐẾN BOARD,PHAO,CẢM BIẾN TỪ. 
den Alarm nhap nhay máy lạnh funiki CC24M,CH24M Lỗi van phao. 
den def/fan nhap nhay máy lạnh funiki CC24M,CH24M Lỗi cảm biến dàn ngoài trời. 
den nhap nhay lien tuc tu lạnh DEAWOO VR-160P máy nén và quạt gió ko hoạt động nguyên nhân điện áp ko ổn định làm hỏng biến áp dẩn đến làm hỏng IC5(1L0380R)khi thay thế phải thay luôn biến thế. 
den nhap nhay lien tuc tu lạnh DEAWOO VR-160P Điện áp cấp cho tủ quá yếu hoặc ko ổn định bạn hảy khắc phục bằng cách thay điện trở R6 trong mạch 10 Ohm thay thế bằng điện trở 47 Ohm 0.25w thay thế cầu chì nguồn 1.6 A qua 3.15 A. 
den operation nhap nhay máy lạnh funiki CC24M,CH24M Lỗi cảm biến dàn. 
"Đèn RUN sáng liên tục 
(đèn timer chớp 02 lần)" máy lạnh MITSUBISHI HEAVY "SRK10CEV-4 
SRK13CEV-4 
SRK18CEV-4 
SRK24CEV-5" Lỗi dàn nóng.máy nén bị lỗi,kapa bị hư,thiếu gaz. 
 -den Run xanhnhap nhay máy lạnh funiki CC24,CH24 công tắc cửa hút hỏng van phao nước kẹt. 
 -den Run xanhnhap nhay máy lạnh funiki FC45S,FH45S Lỗi cảm biến khong khí 10kOhm hoặc cảm biến dàn trong nhà 10KOhm(máy chạy theo chu kỳ chạy 40p,ngắt 10p)lỗi bảo vệ nhiệt dộ cao hoặc chống đống băng dàn trong nhà(block ko hoạt động)mất gaz,hoặc cảm biến cao áp,thấp áp bị hỏng,bảo vệ pha bị hỏng hoặc bị lộn pha. 
"Đèn TIMER sáng liên tục 
(đèn RUN chớp 01 lần)" máy lạnh MITSUBISHI HEAVY "SRK10CEV-4 
SRK13CEV-4 
SRK18CEV-4 
SRK24CEV-4" Senso thân dàn bị sự cố,(đứt lỏng chân cắm) 
"Đèn TIMER sáng liên tục 
(đèn RUN chớp 02 lần)" máy lạnh MITSUBISHI HEAVY "SRK10CEV-4 
SRK13CEV-4 
SRK18CEV-4 
SRK24CEV-4" Senso gió hồi bị sự cố. 
"Đèn TIMER sáng liên tục 
(đèn RUN chớp 06 lần)" máy lạnh MITSUBISHI HEAVY "SRK10CEV-4 
SRK13CEV-4 
SRK18CEV-4 
SRK24CEV-4" Motor quạt dàn lạnh bị sự cố(motor bị lỗi,board bị lỗi). 
den timer xanh nhap nhay máy lạnh funiki CC24M,CH24M Lỗi cảm biến khong khí. 
C1 MÁY LẠNH MITSHUSTAR DÒ NHIỆT ĐỘ PHÒNG 
C2 MÁY LẠNH MITSHUSTAR DÒ GAZ 
C2 máy giặt HITACHI ko xã hết nước. 
C3 máy giặt HITACHI máy ko vắt,chưa đóng nắp,công tắc cửa hỏng,dây điện từ board đến công tắc cửa đứt. 
C4 máy giặt HITACHI máy ko vắt,đồ trong thùng không cân bằng. 
C8 máy giặt HITACHI ko khóa được nắp,coi đóng nắpchưa,kiểm tra công tắc cửa. 
C9 máy giặt HITACHI ko mở được nắp,kiểm tra công tắc cửa. 
chay 40 phut,ngat 10phut
E01 máy lạnh funiki FC45M,FH45M lỗi cảm biến không khí 10 Kohm(cấm mọi hoạt động). 
E02 máy lạnh funiki FC45D,FH45D Hỏng cảm biến bảo vệ nhiệt độ cao dàn trong nhà(block ko chạy)kiểm tra cảm biến,kiểm tra gaz. 
E2 Error = OVERFLOW LỖI 
ớc được cung cấp liên tục do một vịnh van kém. Thay đổi các cửa van. 
Các cửa van là bình thường, nhưng cảm biến cấp độ nước thay đổi cảm biến mực nước 
(Cảm biến áp suất) là kém hơn. (Cảm biến áp suất). 
Liều cống động cơ không làm việc. (Động cơ cống là một sản phẩm kém hoặc bị phá vỡ.) Thay đổi động cơ cống. 
E02 máy lạnh funiki FC,FH45 chỉ chạy quạt trong nhà,lỗi van áp suất thấp,áp suất cao,lệch pha. 
E02 máy lạnh funiki FC45M,FH45M lỗi cảm biến dàn 10kOhm(cấm mọi hoạt động). 
E03 máy lạnh funiki FC45D,FH45D Hõng cảm biến bảo vệ chống đống băng dàn trong nhà(block ko chạy),kiểm tra cảm biến,kiểm tra gaz. 
E03 máy lạnh funiki FC45M,FH45M Lỗi cảm biến dàn ngoài trời 10 kOhm,có thđấu tắt lại máy vẩn chạy bình thường. 
E4 - lỗi quạt giàn lạnh :bị kẹt hoặc chết 
E5 - lỗi cảm biến không khí : đứt hoặc chập hoặc lỏng zắc
E6 - lỗi cảm biến nhiệt độ zàn: đứt hoặc chập hoặc lỏng zắc
E9 - máy thiếu ga hoặc lẫn ẩm hoặc điện áp thấp hơn 190v hoặc cảm biến zàn sai trị số
E4  Thông báo =
Lỗi rò rỉ = ERROR 
Nguyên nhân & Giải pháp rò rỉ nước từ bồn tắm hay cống ống. Kiểm tra rò rỉ của bồn tắm hoặc ống cống. Sau đó thay đổi bồn tắm hoặc ống cống. 
E04 máy lạnh funiki FC45D,FH45D Lỗi bảo vệ mất gaz,(chỉ chạy quạt trong nhà)tìm chổ hở và nạp thêm gaz. 
E05 máy lạnh funiki FC,FH45 "Lỗi cảm biến dàn(chạy 45p,ngắt 10p) 
lỗi cảm biến không khí."
E06 máy lạnh funiki FC,FH45 Lỗi cảm biến dàn(chạy 45p,ngắt 10p).kiểm tra đầu dò 10kOhm và jack cắm. 
E06 máy lạnh funiki FC45M,FH45M Lộn pha,bộ bảo vệ pha có sự cố kiểm tra áp suất cao và áp suất thấp  do nghẹt cáp,dư gaz,thiếu gaz. 
 E07 máy lạnh funiki FC,FH45 Lỗi cảm biến dàn ngoài trời,kiểm tra đầu dò 10kOhm và jack cắm,có thđấu tắt đầu dò ở board mạch diều khiển. 
E09 máy lạnh funiki FC,FH45 chỉ chạy quạt trong nhà,mất gaz hoặc cảm biến dàn trong nhà(10kOhm)sai trị số. 
E1 máy lạnh funiki FC45D,FH45D Lỗi cảm biến không khí(cấm mọi hoạt động). 
E1 máy giặt Funiki,Sanyo,VTB ko vào nước. 
E1 máy lạnh funiki FC,FH24m Lỗi cảm biến không khí(cấm mọi hoạt động). 
E1 MÁY LẠNH TCL Hư cảm biến dàn. 
E2 máy lạnh Gree Bảo vệ chống đông. 
E2 máy lạnh funiki FC24M,FH24M,FC27M, FH27M Lỗi cảm biến dàn. 
E2 máy lạnh funiki FC45D,FH45D Lỗi cảm biến dàn trong nhà. 
E2 MÁY LẠNH TCL Đứt R119(10kohm) nối tiếp nguồn 5v qua chân xung của quạt vào ic. . 
E3 máy lạnh Gree Bảo vệ áp suất thấp. 
E3 máy giặt funiki,VTB,toshiba Đồ giặt bị lệch,ốc lồng bị long,vành cân bằng bị hở,bộ ly hợp bị lỏng,công tắc cửa bị mất lò xo(do má vít bị nhịp)đứt dây công tắc,kẹt cần gạt an toàn…Thường mất cân bằng lần thứ 3,đồ bị lệch,máy để nghiêng,mới báo lổi. 
E4 MÁY LẠNH ALASKA SENSO,CẢM BIẾN DÀN. 
E4 máy lạnh funiki Cánh quạt lồng sóc ko quay,kẹt ,hỏng quạt,bạn có thể tạo xung giả đánh lừa board mạch ,để tận dụng quạt dàn lạnh. 
E4 máy lạnh Gree bảo vệ nhiệt đđường đi. 
E5 MÁY LẠNH FUNIKI đứt hoặc chạm cảm biến không khí,hoặc jack cắm bị lỏng ,hỏng. 
E5 máy lạnh funiki FC24,FH24,FC27,FH27 Sai cảm biến dàn hoặc thiếu gaz trong hệ thống,trị số cảm biến dàn ở 4.5-5kOhm. 
E5 máy lạnh funiki FC4D,FH45D Lỗi cảm biến không khí(chạy 45p,ngắt 10p). 
E6 MÁY LẠNH FUNIKI SENSO,CẢM BIẾN DÀN. 
E6 máy lạnh Gree đường truyền tín hiệu thất bại. 
E6 máy lạnh funiki FC24,FH24,FC27,FH27 lổi cảm biến không khí(chạy 45p,ngắt 10p). 
E6 máy lạnh funiki FC45D,FH45D Lỗi cảm biến dàn(máy chạy 45p,ngăt 10p). 
E6 máy lạnh funiki Đứt hoặc chập cảm biến dàn lạnh,hoặc jack cắm lỏng,nếu ko có cảm biến có thể bạn mắc nối tiếp R 6.5k với đầu dò đồng đầu dò dàn lạnh. 
E6 MÁY LẠNH TCL Hư xung quạt. 
E7 máy lạnh funiki FC24,FH24,FC27,FH27 Kiểm tra cảm biến dàn,dây và jack cắm(chạy 45p,ngăt 10p). 
E9 máy lạnh funiki Máy bị mất gaz hoặc lẩn ẩm trong đường ống,điện áp yếu dưới 185v,cảm biến dàn sai trị số có thể nối tiếpđiện trở 6.5k,củng có lúc hỏng mạch. 
EO bếp điện từ không nồi hoặc nồi không đúng. 
Evaporator Dàn lạnh,dàn bay hơi. 
F002 TỦ LẠNH HITACHI LỖI MOTOR(HẾT NƯỚC LÀM ĐÁ NÉN). 
F004 TỦ LẠNH HITACHI LỖI MẠCH XÃ ĐÁ. 
F012 TỦ LẠNH HITACHI LỖI MOTOR QUẠT DÀN LẠNH. 
F013 TỦ LẠNH HITACHI LỖI MOTOR LÀM ĐÁ TĐỘNG. 
F019 TỦ LẠNH HITACHI LỖI BỘ LẤY ĐÁ Ở NGOÀI. 
F020 TỦ LẠNH HITACHI LỖI KẾT CẤU BOARD CHÍNH VÀ BOARD PHỤ. 
F021 TỦ LẠNH HITACHI LỖI PHẦN MỀM CỦA BOARD CHÍNH. 
F101 TỦ LẠNH HITACHI LỖI SENSOR,CẢM BIẾN NGĂN ĐÁ. 
F102 TỦ LẠNH HITACHI LỔI CẢM BIẾN NGĂN LỌC. 
F103 TỦ LẠNH HITACHI LỖI CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ BÊN NGOÀI. 
F104 TỦ LẠNH HITACHI LỖI KHÔNG XÃ ĐÁ. 
F105 TỦ LẠNH HITACHI LỖI CẢM BIẾN LÀM ĐÁ TĐỘNG. . 
F301 TỦ LẠNH HITACHI LỖI NGĂN ĐÁ KO LẠNH. 
F302 TỦ LẠNH HITACHI LỖI NGĂN LẠNH KO LẠNH. 
F7 máy lạnh deawoo cảm biến dàn,phòng,gaz. 
FC máy lạnh funiki kẹt nút nhấn reset. 
FF4 máy lạnh funiki FC,FH27G Lỗi cảm biến bảo vệ nhiệt độ cao(chuột đồng 5 kOhm)(cấm mọi hoạt động)ko quên kiểm tra jack cắm chuột đồng,kiểm tra lại gaz. 
FF7 máy lạnh funiki FC,FH27G Lổi cảm biến không khí(cấm mọi hoạt động),điện trở cảm biến 5 kOhm. 
FF8 máy lạnh funiki FC,FH27g Lỗi cảm biến dàn,(chuột đồng 5kOhm)kiểm tra gaz,jack cắm. 
FO máy lạnh Gree Lỗi cảm biến nhiệt độ phòng. 
H11 MÁY LẠNH NATIONAL INVERTER KHÔNG LIÊN LẠC GIỮA CỤC NÓNG VÀCỤC LẠNH,ĐO 1-2:220VAC,ĐO 2-3:15->20VAC HOẶC 40->60VDC LÀ TỐT HOẶC ĐO KIM LÊN RỒI XUỐNG LÀ TỐT. 
H14 máy lạnh panasonic indoor air intake sensor,check resistance (Ohm)of the sensor. 
H15 máy lạnh panasonic Outdoor camp temp sensor. 
H16 máy lạnh panasonic ko có dòng điện qua biến dòng trên board cục nóng,dòng điện nhỏ hơn 2A trong 20giây,lặp lại 3 lần trong 20p,đứt biến áp,mất gaz,hư block(tụt hơi) 
H19 máy lạnh panasonic Quạt lạnh hỏng,chạy quá tốc độ 5s ngắt chạy lại sau 7 lần máy ngắt luôn,chạy chậm hoặc tăng rất nhanh quạt hư,áp dụng cho tất cả máy lạnh panasonic. 
H23 máy lạnh panasonic Indoor REF.PIPE sensor. 
H27 máy lạnh panasonic Outdoor Air Inteke sensor. 
H28 máy lạnh panasonic Outdoor REF.PIPE sensor. 
H30 máy lạnh panasonic CU-s18 Outdoor Comp DISCHARGE sensor,only for CU-S18 
H33 máy lạnh panasonic Lỗi đấu nhầm dây giữa cục nóng và cục lạnh. 
H90 máy lạnh panasonic lổi mạch PFC,mạch tiết kiệm điện và bảo vệ môi trường thay board mới. 
H91 máy lạnh panasonic Lỗi do mất gaz,Block tụt hơi(áp ra cao,áp về thấp). 
H95 máy lạnh panasonic Nhiệt độ dàn nóng cao trên 60oCdàn nóng dơ bẩn,dòng qua block cao,quạt nóng hư dư gaz,ko giải nhiệt kip. 
H96 máy lạnh panasonic IPM quá nhiệt,dùng quạt giải nhiệt cho IPM nếu ko được thì thay board. 
H97 máy lạnh panasonic Block quá nóng >112oC,dàn nóng dơ,quạt dàn nóng hư,thiếu gaz,(ko có gaz trên đường hơi về làm mát máy) 
H97 máy lạnh panasonic CU-S18HKH,CU-S24HKH Quạt ngoài hư (fan DC). 
H98 máy lạnh panasonic Nhiệt độ dàn nóng cao trên 60oCdàn nóng dơ bẩn,dòng qua block cao,quạt nóng hư dư gaz,ko giải nhiệt kip. 
H99 máy lạnh panasonic máy ngắt chống đống băng dàn lạnh,sensor báo dưới 2oCtrong 6p,kiểm tra dàn lạnh dơ,quạt yếu,ít gaz,đóng băng dàn,bị chặn gió ra. 
H99 máy lạnh panasonic Xung qua 3 cuộn dây,block vượt định mức 7 lần trong 30giây máy ngắt.Đo U/V;V/W;W/U 170/180 VAC(ba giá trị trên phải bằng nhau).Đo U/N;W/N;V/N:~160VDC .Đo U/V;V/w;W/u:từ 0.8/1.5 Ohm kiểm tra cách diện với vỏ máy. 

MÃ LỖI HỆ THỐNG điều hoà
MÃ LỖI HỆ THỐNG VRV DAIKIN
AO  Lỗi do thiết bị báo về bên ngoàiLỗi do bo dàn lạnh
A1 Lỗi do bo mạch -Thay bo mạch dàn lạnh
A3  Lỗi do hệ thống điều khiên mực nước xả (33H)       
A6 Môt quạt bị hỏng,quạt quá tải (MF)
A7 Moto đảo gió bị hỏng
AF Lỗi mức thoát nước xả dàn lạnh .
A9 Lỗi van tiết lưu điện tử (20
C6 Lỗi do cảm biến nhiệt trao đổi ở dàn lạnh .
C5 Lỗi do cảm biến nhiệt độ ở dàn trao đổi nhiệt đường ống gió trời
C9 Lỗi cảm biến nhiệt gió hồi .
E5 Lỗi do động cơ máy nén Invecter Máy nén Invecter bị kẹt , bị dò điện lỗi  cuộn dây .
         *   Bị lỗi pha ( U,Y,W) .
         *   Lỗi boar biến tần .
         *  Van chặn chưa mở .
         *   Chênh lệch áp suất cao khi khởi động (>0.5 Mpa)
E6 Lỗi do máy nén thường bị kẹt hoặc bị quá dòng . * Van chặn chưa mở .
           * Dàn nóng giải nhiệt không nổi .
           * Hơi động cơ bị lỗi .
           * Hỏng máy nén Invecter .
Cảm biến dòng bị lỗi .
E4 Lỗi do sự tác động của cảm biến hạ áp . * Áp suất thấp < 0.05Mpa
     Lỗi cảm biến áp suất thấp .
     Lỗi bo mạch dàn nóng .
     Van chăn không mở .
E7 Lỗi ở môt quạt dàn nóng* Lỗi kết nối quạt và boar mạch dàn nóng . Quạt bị kẹt . Lỗi moto quạt dàn nóng .
F3 Nhiệt đđường ống đẩy không bình thường . Lỗi kết nối cảm biến nhiệt độ ống đẩy .
      Cảm biến nhiệt độ ống đẩy bị lỗi hay đặt sai vị trí . Lỗi boar mạch dàn nóng .
H7 Tín hiệu từ moto quạt dàn nóng không bình thường Lỗi quạt dàn nóng . Boar Invecter quạt bị  lỗi . Dây truyền tín hiệu bị lỗi .   
     
H9Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) Lỗi cảm biến nhiệt độ gió bên ngoài
J2 Lỗi do cảm biến dong điện Kiểm tra cảm biến dòng điện . Do dàn nóng bị lỗi 
J3 Lỗi do cảm biến nhiệt đđường ống ga đi . Lỗi cảm biến nhiệt đđường ống đẩy .Lỗi do dàn   nóng .Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ .
C7 Lỗi do cảm biến nhiệt độ Remoter điều khiển . Lỗi do cảm biến nhiệt đđiều khiển Lỗi bo Remoter điều khiển
E1 Lỗi boar mạch Thay bo mạch dàn nóng .
E3 Lỗi do tác động của công tắc áp suất cao Kiểm tra áp suất cao dẫn tới tác động công tắc áp suất cao. Lỗi công tắc áp suất cao . Lỗi boar dàn nóng Lỗi cảm biến áp lực lỏng . Lỗi do mất điện đột ngột 


B MÃ LỖI ĐIỀU HÒA
1- TRỊ SỐ ĐIỆN TRỞ SEN SOR
2-Mã lỗi máy lạnh Panasonic Inverter
3-Bảng lỗi, mã lỗi của máy lạnh Daikin Inverter.
4 - Mã lỗi máy lạnh Midea / Reetech
5- Mã lỗi máy lạnh Daikin âm trần
6- Bảng mã lỗi máy lạnh Mitsubishi Heavy Inverter
7- Bảng mã lỗi máy lạnh Samsung
8- Bảng mã lỗi của điều hòa Nagakawa
9 - Lỗi thường gặp của điều hòa Midea
10- BẢNG MÃ LỖI MÁY LẠNH LG INVERTER
11- Bảng mã báo lỗi của điều hòa Funiki
12- Bảng mã lỗi và cách sửa điều hòa LG
13- Mã lỗi máy lạnh Mitsubishi
14- Bảng mã lỗi của điều hòa Mitsubishi

Nguồn tổng hợp.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét