Trang

Thứ Sáu, 26 tháng 2, 2016

Bảng tra Cung mệnh Can chi và Ngũ Hành

Bảng tra Cung mệnh Can chi và Ngũ Hành
Tử vi, hay tử vi đẩu số, là một hình thức bói toán vận mệnh con người được xây dựng trên cơ sở triết lý Kinh Dịch với các thuyết âm dương, ngũ hành, Can Chi… bằng cách lập lá số tử vi với Thiên bàn, địa bàn và các cung sao; căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh theo âm lịch và giới tính để lý giải những diễn biến xảy ra trong đời người.

CUNG BÁT TRẠCH
NĂMTUỔICUNGHÀNH
NAMNỮ
1924Giáp TýTốnKhônKim +
1925Ất SửuChấnChấnKim -
1926Bính DầnKhônTốnHỏa +
1927Đinh MãoKhảmCấnHỏa -
1928Mậu ThìnLyCànMộc +
1929Kỷ TỵCấnĐoàiMộc -
1930Canh NgọĐoàiCấnThổ +
1931Tân MùiCànLyThổ -
1932NhâmThânKhônKhảmKim +
1933Quý DậuTốnKhônKim -
1934GiápTuấtChấnChấnHỏa +
1935Ất HợiKhônTốnHỏa -
1936Bính TýKhảmCấnThủy +
1937Đinh SửuLyCànThủy -
1938Mậu DầnCấnĐoàiThổ +
1939Kỷ MãoĐoàiCấnThổ -
1940CanhthìnCànLyKim +
1941Tân TỵKhônKhảmKim -
1942Nhâm NgọTốnKhônMộc +
1943Qúy MùiChấnChấnMộc -
1944GiápThânKhônTốnThủy +
1945Ất DậuKhảmCấnThủy -
1946BínhTuấtLyCànThổ +
1947Đinh hợiCấnĐoàiThổ -
1948Mậu TýĐoàiCấnHỏa +
1949Kỷ SửuCànLyHỏa -
1950Canh DầnKhônKhảmMộc +
1951Tân MãoTốnKhônMộc -
1952NhâmThìnChấnChấnThủy +
1953Quý TỵKhônTốnThủy -
1954Giáp NgọKhảmCấnKim +
1955Ất MùiLyCànKim -
1956Bính thânCấnĐoàiHỏa +
1957Đinh DậuĐoàiCấnHỏa -
1958Mậu TuấtCànLyMộc +
1959Kỷ HợiKhônKhảmMộc -
1960Canh TýTốnKhônThổ +
1961Tân SửuChấnChấnThổ -
1962Nhâm DầnKhônTốnKim +
1963Quý MãoKhảmCấnKim -
1964GiápThìnLyCànHỏa +
1965Ất TỵCấnĐoàiHỏa -
1966Bính NgọĐoàiCấnThủy +
1967Đinh MùiCànLyThủy -
1968Mậu ThânKhônKhảmThổ +
1969Kỷ DậuTốnKhônThổ -
1970CanhTuấtChấnChấnKim +
1971Tân HợiKhônTốnKim -
1972Nhâm TýKhảmCấnMộc +
1973Quý SửuLyCànMộc -
1974Giáp DầnCấnĐoàiThủy +
1975Ất MãoĐoàiCấnThủy -
1976BínhThìnCànLyThổ +
1977Đinh TỵKhônKhảmThổ -
1978Mậu NgọTốnKhônHỏa +
1979Kỷ MùiChấnChấnHỏa -
1980CanhThânKhônTốnMộc +
1981Tân DậuKhảmCấnMộc -
1982NhâmTuấtLyCànThủy +
1983Quý HợiCấnĐoàiThủy -
1984Giáp týĐoàiCấnKim +
1985Ất SửuCànLyKim -
1986Bính DầnKhônKhảmHỏa +
1987Đinh MãoTốnKhônHỏa -
1988Mậu ThìnChấnChấnMộc +
1989Kỷ TỵKhônTốnMộc -
1990Canh NgọKhảmCấnThổ +
1991Tân MùiLyCànThổ -
1992NhâmThânCấnĐoàiKim +
1993Quý DậuĐoàiCấnKim -
1994GiápTuấtCànLyHỏa +
1995Ất HợiKhônKhảmHỏa -
1996Bính TýTốnKhônThủy +
1997Đinh SửuChấnChấnThủy -
1998Mậu DầnKhônTốnThổ +
1999Kỷ MãoKhảmCấnThổ -
2000CanhthìnLyCànKim +
2001Tân TỵCấnĐoàiKim -
2002Nhâm NgọĐoàiCấnMộc +
2003Qúy MùiCànLyMộc -
2004GiápThânKhônKhảmThủy +
2005Ất DậuTốnKhônThủy -
2006BínhTuấtChấnChấnThổ +
2007Đinh hợiKhônTốnThổ -
2008Mậu TýKhảmCấnHỏa +
2009Kỷ SửuLyCànHỏa -
2010Canh DầnCấnĐoàiMộc +
2011Tân MãoĐoàiCấnMộc -
2012NhâmThìnCànLyThủy +
2013Quý TỵKhônKhảmThủy -
2014Giáp NgọTốnKhônKim +
2015Ất MùiChấnChấnKim -
2016BínhthânKhônTốnHỏa +
2017Đinh DậuKhảmCấnHỏa -
2018Mậu TuấtLyCànMộc +
2019Kỷ HợiCấnĐoàiMộc -
2020Canh TýĐoàiCấnThổ +
2021Tân SửuCànLyThổ -
2022Nhâm DầnKhônKhảmKim +
2023Quý MãoTốnKhônKim -
2024GiápThìnChấnChấnHỏa +
2025Ất TỵKhônTốnHỏa -
2026Bính NgọKhảmCấnThủy +
2027Đinh MùiLyCànThủy -
2028Mậu ThânCấnĐoàiThổ +
2029Kỷ DậuĐoàiCấnThổ -
2030CanhTuấtCànLyKim +
2031Tân HợiKhônKhảmKim -
2032Nhâm TýTốnKhônMộc +
2033Quý SửuChấnChấnMộc -
2034Giáp DầnKhônTốnThủy +
2035Ất MãoKhảmCấnThủy -
2036BínhThìnLyCànThổ +
2037Đinh TỵCấnĐoàiThổ -
2038Mậu NgọĐoàiCấnHỏa +
2039Kỷ MùiCànLyHỏa -
2040CanhThânKhônKhảmMộc +
2041Tân DậuTốnKhônMộc -
2042NhâmTuấtChấnChấnThủy +
2043Quý HợiKhônTốnThủy -
Có nhiều bạn gửi thư đến hỏi về cung mệnh và tuổi làm nhà, do không thể đáp ứng cho từng người được, hôm nay tôi xin phổ biến cách tính cung mệnh một cách đơn giản, dễ hiểu. Từ đó các bạn chủ động tự tính cung mệnh cho mình để chủ động mua đất, mua nhà hợp cung mệnh. Cách tính như sau:
Lập Bảng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Nam
Khảm
Ly
Cấn
Đoài
Càn
Khôn
Tốn
Chấn
Khôn
Nữ
Cấn
Càn
Đoài
Cấn
Ly
Khảm
Khôn
Chấn
Tốn
Cách tính như sau: Lấy năm sinh (âm lịch) chia 9 ta có số dư. Lấy số dư đối chiếu bảng trên ta sẽ được cung mệnh nam hoặc nữ.
Thí dụ: Sinh năm 1980, lấy 1980 chia 9 ta có số dư là 9. Đối chiếu bảng trên ta tính được : nam-cung Khôn; nữ-cung Tốn.
-Sinh năm 1979, lấy 1979 chia 9 ta có số dư là 8. Đối chiếu bảng trên ta có nam và nữ đều cung Chấn.
Để tính nhanh các bạn dùng phương pháp 9 bỏ. Thí dụ sinh 1979-bỏ 2 số 9, còn lại 1+7=8. vậy nam nữ đều cung Chấn.
Nhận xét:
-Cung mệnh có tính chu kỳ 9 năm lặp lại.
-Cung mệnh nam (trừ số 9), theo thứ tự có tính đối cung trong tiên thiên bát quái:
Khảm đối Ly; Cấn đối Đoài; Càn đối Khôn; Tốn đối Chấn.
-Xét cung Nam và cung nữ: Số 8 nam nữ đồng cung Chấn; số 1 nam Khảm, nữ Cấn; số 6 nữ Khảm, nam Khôn. Còn lại có tính hoán vị: nam-Càn, nữ-Ly; nữ-Càn, nam-Ly ...
Ta chỉ cần thuộc tính cung mệnh nam, sau đó dựa vào nhận xét trên là suy ra được cung mệnh nữ.
Sau khi tính được cung mệnh ta phân ra:
- Đông tứ mệnh gồm: Khảm (Bắc), Ly (nam), Chấn (Đông), Tốn (Đông Nam).
- Tây tứ mệnh gồm : càn (TB), đoài (tây), cấn (ĐB), khôn (TN).
Còn có cách tính khác, Thí dụ1: Bạn sinh năm 1864, dùng phương pháp 9 bỏ (tương đương cộng tổng từng số năm sinh trừ 9 liên tiếp) thì dễ dàng có được số 1, vậy nam cung Khảm, nữ cung Cấn.
Thí dụ 2: Bạn sinh năm 2150, dễ dàng nhận ra số 8 (2+1+5), vậy nam nữ đồng cung Chấn. Việc dùng 1 phép tính nữa (11- số dư) để chuyển về được số của hậu thiên cũng là 1 cách tính. Phương pháp này cần thêm 1 phép tính, mặt khác gặp trường hợp số dư là 1, thì ta sẽ có: 11-1=10 ? Cách này áp dụng tốt cho người đã thành thạo về Bát quái.
 sưu tầm:

Khám phá

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét